CÁC THỦ TỤC KHI CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ

Có 3 mục chính mà bất cứ một chủ hộ nào cho thuê căn hộ đều cần phải nắm được như sau.

  1. Đăng ký kinh doanh cho căn hộ cho thuê
  2. Các thủ tục thuế
  3. Đăng ký tạm trú cho người thuê

Chi tiết từng danh mục:

I.ĐĂNG KÝ KINH DOANH (ĐKKD)

Căn cứ pháp lý: –      Nghị định số: 78/2015/NĐ-CP

                        –       Nghị định số: 108/2018/NĐ-CP.

Đăng kí kinh doanh là điều kiện cần và đủ để cho cá nhân/tổ chức hoạt động trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhất định được phép hoạt động kinh doanh hợp pháp. Đăng ký kinh doanh là chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở kinh doanh đó và là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý nhà nước quản lý trật tự xã hội về điều kiện kinh doanh được dễ dàng hơn.

-Thời gian : 5-10 ngày làm việc.

-Việc đăng ký kinh doanh thường sẽ đi kèm luôn với việc mở Mã số thuế (MST). Sau khi có đăng ký kinh doanh, chủ sở hữu cần mở MST, sau 3-5 ngày làm việc MST sẽ sẵn sàng cho việc nộp thuế,

II.CÁC LOẠI THUẾ PHẢI NỘP

Theo Công văn 2994/TCT-TNCN ngày 24/07/2015 của Tổng cục thuế:

Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà với doanh thu > 100tr/năm:

1.Thuế môn bài

 

Doanh thu trung bình một nămMức phí môn bài một năm
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm1.000.000 đồng/năm
Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng /năm500.000 đồng/ năm

 

Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/ năm.300.000 đồng/năm

 

Nếu phát sinh trong thời gian cuối năm ( tức là phát sinh từ ngày 1/7) thì nộp 50% mức lệ phí cả năm.

Trên thực tế mức thuế môn bài có thể dao động tùy từng

 

2.Thuế GTGT và Thuế thu nhập từ việc cho thuê tài sản (TTN)

Theo điều 4 Thông tư 92/ 2015/ TT-BTC quy định:

 

“ Doanh thu tính thuế đối với việc cho thuê tài sản được xác định như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là Doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

Doanh thu tính TTN đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính  thuế GTGT và TTN xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

 

Nếu doanh thu cho thuê tài sản >100tr/năm thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp:

Cách xác định số thuế phải nộp theo doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế / 0.9.

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế * 5%

Số TTN phải nộp = Doanh thu tính thuế * 5%

Tổng thuế phải nộp = (Doanh thu*10%) + Phí môn bài”

Ví dụ 1: Công ty B thuê nhà của ông A thời gian từ 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020, giá thuê là 11.250.000/ tháng chưa bao gồm thuế. Thanh toán 06 tháng/lần: 67.500.000. Bên thuê sẽ chịu thuế.

Cách tính thuế cho thuê nhà như sau:

+ Thuế môn bài: 300.000 vnđ (chủ nhà phải chi trả, với mức doanh thu trên 100.000 đến 300.000/năm)

+ Cách tính thuế GTGT:

  • Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa gồm thuế chia (:) 0.9
  • Doanh thu tính thuế GTGT = 11.250.000/0.9 = 12.500.000

  Tổng doanh thu tính thuế GTGT 06 tháng = 12.500.000 * 06 tháng= 75.000.000

  Tổng thuế GTGT phải nộp 06 tháng: 75.000.000* 5% = 3.750.000

 + Và TTN PHẢI NỘP:

Tương tự như trên:

Doanh thu tính TTN = 11.250.000/0.9 = 12.500.000

Tổng doanh thu tính TTN 06 tháng: 12.500.000*06 = 75.000.000

Tổng số TTN phải nộp: 75.000.000*5% = 3.750.000

Như vậy :

Tổng số thuế GTGT và TTN phải nộp (5%+5% =10%): 3.750.000 + 3.750.000 = 7.500.000

4.Nơi nộp hồ sơ khai thuế:  tại Chi cục thuế quận nơi có tài sản cho thuê.

 

III. ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ

1.Đăng ký tạm trú online (chỉ áp dụng cho người nước ngoài)

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý tạm trú của người nước ngoài cũng như việc khai báo của cơ sở lưu trú, cùng với khoa học công nghệ phát triển việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài được tiến hành online thay vì chỉ được khai báo trực tiếp như trước. Đối với vấn đề khai báo tạm trú online,

  1. Đăng ký tạm trú tại Công an phường nơi có cơ sở lưu trú.

Căn cứ pháp lý:

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 53/2016/TT-BCA .ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức. thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày .05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

 

PHƯƠNG DUNG.